Phiếu Giám Sát Tuân Thủ Vệ Sinh Tay

Thực hiện tuân thủ vệ sinh tay theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) và theo tiêu chí C4.3 trong bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện. Hàng quí, hàng năm khoa KSNK Bệnh viện Bình Tân đều giám sát lấy số liệu vệ sinh tay. Theo kết quả đánh giá, tỷ lệ tuân thủ hàng năm có tăng nhưng tỷ lệ tăng không đáng kể. Nhằm đánh giá sự tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế tại các khoa lâm sàng, qua đó góp phần xây dựng một chương trình cải thiện rửa tay ở bệnh viện

BÁOCÁO

(Về điều tra Tuân thủ vệ sinh tay- Năm 2019)

1.

Bạn đang xem: Phiếu giám sát tuân thủ vệ sinh tay

Đặtvấn đề:

Thực hiện tuân thủ vệ sinh tay theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) và theotiêu chí C4.3 trong bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện. Hàng quí, hàngnăm khoa KSNK Bệnh viện Bình Tân đều giám sát lấy số liệu vệ sinh tay. Theo kếtquả đánh giá, tỷ lệ tuân thủ hàng năm có tăng nhưng tỷ lệ tăng không đáng kể. Nhằmđánh giá sự tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế tại các khoa lâm sàng, qua đógóp phần xây dựng một chương trình cải thiện rửa tay ở bệnh viện, khoa KSNKtiến hành giám sát và báo cáo tuân thủ vệ sinh tay năm 2019 cụ thể như sau:

2.Mục Tiêu Nghiên Cứu:

2.1.Mục tiêu chung:

Đánh giá sự tuânthủ rửa tay của nhân viên y tế tại cáckhoa lâm sàng Bệnh viện Bình Tân năm 2019.

2.2.Mục tiêu chuyên biệt

2.1.1Xác định tỷ lệ tuân thủ rửa tay theo 5 thời điểm bắt buộc tuân thủrửa tay của tổ chức y tế thế giới.

2.1.2Phân bố sự tuân thủ rửa taytheo khoa lâm sàng, đối tượng.

2.1.3Xác định tuân thủ VST của cácđối tượng: bác sĩ, điều dưỡng.

Xem thêm: Phim Người Sắt 1 Thuyết Minh ), Phim Người Sắt: Phần 1

2.1.4 Tỷ lệ thực hiện đúng qui trình giữa các đối tượng.

2.3. Đối tượng và phương pháp: Nhân viên y tế tại các khoa

Cáchthực hiện:

Nhân viên khoa KSNK, Phòng điềudưỡng sau khi được huấn luyện sẽ tiến hành quan sát sự tuân thủ rửa tay củaNVYT tại các khoa lâm sàng trong Bệnh việntheo 5 thời điểm trên.

Nhập và xử lý sốliệu theo phân mềm stata 1

3.Kếtquả và bàn luận: Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện quan sát được 2382 cơ hội.

Bảng 1: TỶ LỆ TUÂN THỦ RỬATAY NHƯ SAU:

ĐỘNG TÁC

TẦN SUẤT (%)

CÓ RỬA TAY

1.884 (79.09)

KHÔNG RỬA TAY

498 ( 20.91)

TỔNG CỘNG:

2.382 (100)

Bảng 2: LOẠI RỬA TAY ĐƯỢC THỰC HIỆN:

LOẠI RỬA TAY ĐƯỢC THỰC HIỆN

TẦN SUẤT (%)

RỬA TAY VỚI CỒN

1.685 (89.44)

RỬA TAY VỚI NƯỚC

199 (10.56)

TỔNG CỘNG:

2014 (100)

Có sự khác biệt trongchọn lựa kỹ thuật rửa tay. Nghiên cứu cửa chúng tôi cho thấy rửa tay với xàbông và nước thấp hơn là rửa tay với cồn. Điều này cũng phù hợp với các khuyếncáo của WHO và các nghiên cứu khác. Rửa tay với cồn hay còn gọi là sát trùngtay nhanh với cồn giúp cho thao tác rửa tay nhanh hơn, dễ dàng thực hiện mọinơi và không cần có hệ thống bồn rửa tay, nước, thuận tiện khi làm việc và ítkhô tay. Tỷ lệ vệ sinh tay năm 2019 với hình thức rửa nước cao hơn năm 2018(10.56% so với 8.39%)

Bảng 3: THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VỆ SINH TAY:

CƠ HỘI

CÓ RỬA TAY

Tần suất (%)

KHÔNG RỬA TAY

Tần suất (%)

TỔNG

Trước TXBN

618 ( 78.43)

170 (21.57)

778 ( 100)

Truoc TTVT

385(89.33)

46 ( 10.67)

431 ( 100)

Sau TXM

87 ( 92.55)

7(7.45)

94 (100)

Sau TXBN

589 ( 76.59)

180 (23.41)

769 ( 100)

Sau TXBN

205 ( 68.56)

94 ( 31.44)

299 ( 100)

TỔNG:

1.884 (79.13)

497(20.87)

2.381 (100)

Bảng 4: Phân bố cơ hội vệ sinh tay giữa các khoa:

KHOA

CÓ RỬA TAY

Tần suất (%)

KHÔNG RỬA TAY Tần suất (%)

TỔNG CỘNG

HOI SUC TC

113 ( 74.83)

38 (25.17)

151 (100)

CẤP CỨU

107 ( 77.54)

31 (22.46)

138 (100)

KB

83 (77.57)

24 (22.43)

107(100)

ĐÔNG Y

128 ( 84.21)

24 (15.79)

152 (100)

NỘI 5

113(77.40)

33 (22.60)

146(100)

XN

114( 78.62)

31(21.38)

145 (100)

TMH

120 ( 78.95)

32 (21.05)

152 (100)

NGOAI CH

132 ( 80.98)

31 (19.02)

163 (100)

NGOAI TQ

122 ( 81.88)

27 (18.12)

149(100)

SẢN

116( 78.91

31(21.09)

147 (100)

NỘI 1

117 (81.82)

26 (18.18)

143 (100)

NỘI2

118(80.82)

28 (19.18)

146 (100)

NỘI 3

129( 82.69)

27(17.31)

156 (100)

NỘI 4

105 (77.78)

30(22.22)

135 (100)

NHI CC

114 (75.50)

37( 24.50)

151 (100)

NHI

68 ( 72.34)

26 (27.66)

94(100)

NGOẠI NIỆU

85 (79.44)

22(20.91)

107(100)

TỔNG:

1.884 ( 79.09)

498(20.91)

2.382 ( 100)

Bảng 5: PHÂN BỐ TUÂN THỦ RỬA TAY CỦA BÁCSĨ Ở CÁC KHOA:

BS /KHOA

CÓ RỬA TAY

Tần suất (%)

KHÔNG RỬA TAY Tần suất (%)

TỔNG CỘNG

HOI SUC TC

39 (79.47)

12 (23.53)

51 (100)

CẤP CỨU

35(76.09)

11(23.91)

46 (100)

KB

26 (86.67)

4(13.33)

30(100)

ĐÔNG Y

65(82.28)

14 (17.72)

79 (100)

NỘI 5

12 (75.00)

4(25.00)

16(100)

TMH

23 (100)

0 (0.00)

23(100)

NGOAI CH

25(67.57)

12(32.43)

37(100)

NGOAI TQ

40(85.11)

7(14.89)

47(100)

SẢN

57 (75.00)

19 (25.00)

76(100)

NỘI 1

38 (90.48)

4 (9.52)

42(100)

NỘI2

43 (76.79)

13 (23.21)

56(100)

NỘI 3

58 (87.88)

8(12.12

66(100)

NỘI 4

10(52.63)

9 (47.37)

19(100)

NHI CC

29 (69.05)

13(30.95)

42(100)

NHI NHIỄM

15(78.95)

4(21.05)

19(100)

NGOẠI NIỆU

18(56.25)

14(43.75)

32(100)

TỔNG:

533 (78.27)

148 (21.73)

681(100)

p

Bảng 6: PHÂN BỐ TUÂN THỦ RỬA TAY CỦA ĐIỀU DƯỠNG Ở CÁC KHOA:

ĐD /KHOA

CÓ RỬA TAY

Tần suất (%)

KHÔNG RỬA TAY Tần suất (%)

TỔNG CỘNG

HOI SUC TC

74 (74.00)

26(26.00)

100(100)

CẤP CỨU

72 (78.26)

20(21.74)

92(100)

KB

57(74.03)

20(25.97)

77(100)

ĐÔNG Y

63(86.30)

10(13.70)

73(100)

NỘI 5

101(77.69)

29(22.31)

130(100)

XN

49(73.13)

18(26.87)

67(100)

TMH

69(79.31)

18(20.69)

87(100)

NGOAI CH

91(79.13)

24(20.87)

115(100)

NGOAI TQ

65(89.04)

8(10.96)

73(100)

SẢN

59(76.62)

18(23.38)

77(100)

NỘI 1

74(85.06)

13(14.94)

87(1000

NỘI2

58(74.36)

20(25.64)

78(100)

NỘI 3

129(82.69)

27(17.31)

156(100)

NỘI 4

95(81.90)

21(18.10)

116(100)

NHI CC

85(77.98)

24(22.02)

109(100)

NHI NHIỄM

53(70.67)

22(29.33)

75(100)

NGOẠI NIỆU

67(89.33)

8(10.67)

75(100)

TỔNG:

1.261 (79.46)

326(20.54)

1.587(100)

Bảng 7: THỰC HIỆN ĐÚNG QUI TRÌNH RỬA TAY CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG:

ĐỐI TƯỢNG

ĐÚNG QUI TRÌNH (%)

KHÔNG ĐÚNG QUI TRÌNH (%)

TỔNG CỘNG (%)

BÁC SĨ

391 (62.16)

238 (37.84)

629

ĐIỀU DƯỠNG

968 (65.41)

512 (34.59)

1.480(100)

HỘ SINH

50 (50)

50(50)

100

TỔNG:

1.409 (63.78)

800(36.22)

2.209 (100)

Bảng 9: BIỂU ĐỒ SO SÁNH GIỮA CÁC NĂM:

*

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

- Việc tuân thủ rửa tay của NVYT khi có cơ hội trong chăm sóc ngườibệnh năm 2019 chiếm tỷ lệ 79.09% cao hơnnăm 2018 (78.88%) trong đó rửa tay với cồn chiếm đa số (89.44%), rửa tay vớinước chiếm (10.56%).

- Tỷ lệ rửa đúng kỹ thuật của điều dưỡng đạt 65.41%, năm 2018 73.57%,năm 2017 là 76.04%, BS 62.16% thấp hơnnăm 2018 (66.67%)

- Cần xây dựng một chính sách cải thiện sự tuân thủ rửa tay ở NVYTvà có khen thưởng, thi đua, làm thay đổi được thái độ của Nhân viên y tế về tầmquan trọng của vệ sinh tay theo 5 thời điểm của Tổ chức y tế thế giới.

- Các khoa nhắc nhở nhân viên của mình ý thứcđược tầm quan trọng của vệ sinh tay và tự giác tuân thủ vệ sinh tay.

- Phổ biến và kiểm điểm thường xuyên việc khôngtuân thủ vệ sinh tay trong các buổi họp giao ban thông qua kết quả phản hồigiám sát vệ sinh tay của khoa KSNK.

Trênđây là báo cáo điều tra tuân thủ vệ sinh tay theo 5 thời điểm qui định khoa KSNK giám sát năm 2019.