Dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển và phục hồi cơ thể. Đặc biệt là trong khám, chữa bệnh, các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe con người.
Bạn đang xem: Khoa dinh dưỡng đại học y hà nội
Vậy ngành Dinh dưỡng là gì? Học những gì? học ở đâu và ra trường có thể làm những công việc như thế nào? Hãy cùng tớ tìm hiểu toàn bộ trong phần dưới bài viết nhé.
Ngành Dinh dưỡng là gì?
Dinh dưỡng (Nutrition) là ngành học cung cấp những kiến thức dinh dưỡng từ cơ bản đến chuyên sâu gồm dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng lâm sàn, dinh dưỡng tế bào…
Từ đó có thể hiểu được tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sức khỏe con người cũng như cơ chế, cách hấp thu và chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Dinh dưỡng chính là việc diễn giải các chất quan trọng với cơ thể con người có trong các loại thực phẩm, chúng giúp duy trì, tăng trưởng và đảm bảo sức khỏe của con người và thậm chí là cả các loài động vật khác. Dinh dưỡng bao gồm toàn bộ quá trình ăn – hấp thu – đồng hóa – sinh tổng hợp – dị hóa và bài tiết.
Ngành Dinh dưỡng có mã ngành là 7720401.
Dưới đây mình đã tổng hợp danh sách các trường đào tạo ngành/chuyên ngành dinh dưỡng trên toàn quốc.
Các trường tuyển sinh ngành Dinh dưỡng năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Y Hà Nội | 24.65 |
Đại học Thăng Long | 20.35 |
Đại học Thành Đông | 19.0 |
Đại học Điều dưỡng Nam Định | 15.0 |
Đại học Đông Á | 15.0 |
Đại học Y dược TPHCM | 24.0 |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 23.45 – 23.8 |
Đại học Trà Vinh | 15.0 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 16.5 |
Đại học Công nghiệp TPHCM | 18.5 |
Đại học Tây Đô | 15.0 |
Cao đẳng Y tế Phú Thọ |
Điểm chuẩn ngành Dinh dưỡng năm 2021 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 15.0 và cao nhất là 24.65.
Xem thêm: Bán Quần Lót Nam Siêu Mỏng Chất Lượng, Giá Tốt 2021, Lót Nam Siêu Mỏng Giá Tốt Tháng 10, 2021 Đồ Lót
Các khối bạn có thể sử dụng để xét tuyển vào các trường đại học phía trên bao gồm với ngành Dinh dưỡng cũng không quá ít lựa chọn.
Các khối xét tuyển ngành Dinh dưỡng bao gồm:
Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)Khối A01 (Toán, Lý, Anh)Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)Khối D08 (Toán, Anh, Sinh)Nếu bạn thắc mắc trong 4 năm học ngành Dinh dưỡng sẽ học những gì thì mời bạn tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Dinh dưỡng của trường Đại học Thăng Long.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam |
Logic và suy luận toán học |
Kỹ năng soạn thảo văn bản |
Tiếng Việt thực hành |
Pháp luật đại cương |
Tiếng Anh sơ cấp 1, 2 |
Tiếng Anh sơ trung cấp 1, 2 |
Các bạn lựa chọn tiếng Pháp 1-2 hoặc tiếng Nhật 1A-1B hoặc tiếng Trung 1-2 hoặc tiếng Ý 1-2 |
Tiếng Pháp 1, 2 |
Tiếng Nhật 1A, 1B |
Tiếng Trung 1, 2 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
A. Kiến thức cơ sở khối ngành |
Tiếng Anh thực hành trong Y tế 1A |
Tiếng Anh thực hành trong Y tế 1B |
Tiếng Anh thực hành trong Y tế 2A |
Tiếng Anh thực hành trong Y tế 2B |
Xác suất thống kê y học |
Lý sinh |
Hóa hữu cơ – Hóa phân tích |
Sinh học và di truyền |
Hóa sinh |
Vi sinh vật |
Ký sinh trùng ( |
Thuốc và thực phẩm |
Dinh dưỡng cơ sở |
Tâm lý học đại cương |
Đạo đức y học |
Khoa học môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe |
Truyền thông và giáo dục sức khỏe |
Giải phẫu |
Sinh lý học |
Sinh lý bệnh – Miễn dịch |
Khoa học thực phẩm |
Dinh dưỡng cộng đồng 1 |
Thực phẩm và dinh dưỡng |
An toàn vệ sinh thực phẩm |
Giáo dục truyền thông dinh dưỡng 1 |
Dịch tễ học và phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng |
Ẩm thực Việt Nam |
B. Học phần chuyên ngành |
B1. Nhóm chuyên ngành Dinh dưỡng cộng đồng |
Học phần bắt buộc |
Dinh dưỡng cộng đồng 2 |
Giáo dục, truyền thông dinh dưỡng 2 |
Can thiệp dinh dưỡng |
Dinh dưỡng và các bệnh mãn tính không lây tại cộng đồng |
Triển khai, quản lý các chương trình dinh dưỡng tại cộng đồng |
Kinh tế hộ gia đình và dinh dưỡng |
Phát triển cộng đồng bền vững và dinh dưỡng |
Dinh dưỡng thực phẩm và văn hóa xã hội |
Thực tập chuyên ngành về đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở cộng đồng/giám sát dinh dưỡng/can thiệp dinh dưỡng ở cộng đồng/giáo dục,, tư vấn dinh dưỡng ở cộng đồng (4) |
Học phần tự chọn |
Dinh dưỡng ngành nghề và thể thao |
Dinh dưỡng học đường |
Dinh dưỡng theo lứa tuổi |
Dinh dưỡng người cao tuổi |
B2. Nhóm chuyên ngành Dinh dưỡng tiết chế |
Học phần bắt buộc |
Bệnh học dinh dưỡng 1 |
Bệnh học dinh dưỡng 2 |
Dinh dưỡng tiết chế trong điều trị bệnh mãn tính |
Quản lý, điều hành dinh dưỡng tiết chế |
Can thiệp dinh dưỡng tiết chế |
Tư vấn dinh dưỡng tiết chế |
Tổ chức, quản lý dinh dưỡng trong bệnh viện |
Tin học ứng dụng trong dinh dưỡng tiết chế |
Thực tập chuyên ngành về Nội khoa/Nhi khoa/Ngoại khoa/dinh dưỡng tiết cế và sức khỏe phụ nữ |
Học phần tự chọn |
Hóa sinh dinh dưỡng |
Dinh dưỡng điều trị 1, 2 |
Kỹ thuật chế biến món ăn Việt Nam |
III. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP |
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dinh dưỡng |
Sinh viên không làm khóa luận tốt nghiệp được học 2 chuyên đề tốt nghiệp bao gồm: |
Chuyên đề tốt nghiệp: Dinh dưỡng cộng đồng |
Chuyên đề tốt nghiệp: Dinh dưỡng tiết chế |
IV. LỰA CHỌN TỰ DO |
Lựa chọn từ 4 tín chỉ trở lên trong các học phần bổ trợ dưới hoặc trong các học phần được giảng dạy tại trường: |
Phương pháp hùng biện và các thủ thuật tranh biện |
Hát – Nhạc |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp với người cao tuổi |
Các bạn sinh viên ngành Dinh dưỡng tốt nghiệp cũng có khá nhiều lựa chọn việc làm, cụ thể bao gồm các công việc sau:
Nhân viên y tế học đường: Lập kế hoạch triển khai và chăm sóc sức khỏe cho học sinh, triển khai các hoạt động y tế học đường theo quy định. Tổ chức triển khai và quản lý các hoạt động khám sức khỏe định kỳ, theo dõi sự phát triển của học sinh theo quy định. Nắm chắc tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe của từng nhóm trẻ, phối hợp với các giáo viên của từng lớp để có biện pháp chăm sóc tốt nhất. Phát hiện trẻ có tình trạng sức khỏe đặc biệt như thừa cân suy dinh dưỡng… và báo cáo cấp trên để có biện pháp phối hợp và chăm sóc trẻ tốt. Lập hồ sơ theo dõi sức khỏe cho học sinh trong năm học, xây dựng tủ thuốc và điều kiện vật chất tốt. Mức lương từ 8 – 11 triệu.Dinh dưỡng viên: Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho nhân viên công ty thông qua các suất ăn công nghiệp.Nhân viên phát triển thực đơn tại các nhà hàngTrình dược viênQuản lý, giám sát tại các công ty nước giải khát, nước ngọtTrưởng ca sản xuấtKỹ sư hóa thực phẩm tại các công ty sản xuất, chế biến thực phẩm đóng góiNhân viên dịch tễ thú y… và nhiều công việc liên quan tới chế độ dinh dưỡng cho con người khác.Mức lương bình quân ngành Dinh dương là từ 6 – 8 triệu đồng/tháng. Các chuyên gia dinh dưỡng có thể có được mức lương từ 15 – 20 triệu đồng/tháng tùy thuộc vào công việc và kinh nghiệm của mỗi người.
Trên đây là một số hiểu biết của mình về ngành Dinh dưỡng. Thông tin có một vài phần được tổng hợp từ thông tin tuyển sinh của các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Hi vọng phần nào giúp đỡ các bạn trong việc định hướng và lựa chọn ngành nghề cho tương lai.